Lựa chọn nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của lòng tự trọng? *
Không coi cóp trong giờ kiểm tra
Đọc sai điểm để được điểm cao
Không nói dối
Giữ đúng lời hứa
Câu 2: Em hãy cho biết, trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính tự trọng?
A. Không làm được bài sẽ quay cóp và nhìn bài của bạn.
B. Dù khó khăn đến mấy cũng cố gắng thực hiện bằng được lời hứa của mình.
C. Nếu có khuyết điểm, khi được nhắc nhở, đều vui vẻ nhận lỗi nhưng không mấy khi sửa chữa.
D. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới khoe với bố mẹ, còn đỉêm kém thì dấu đi.
Tự lập có mấy ý nghĩa?
A.3
B.1
C.2
D.4
2Ý nào dưới đây không phải nội dung khái niệm giữ chữ tín?
A.Ba đáp án đều sai
B.Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình
C.Biết trọng lời hứa
D.Biết tin tưởng nhau
3Đâu không phải đặc điểm của người tự lập?
A.
Có sự tự tin, bản lĩnh cá nhân
B.Luôn nỗ lực phấn đấu vươn lên
C.Ngại khó, ngại khổ
D.Dám đương đầu với thử thách
4Ý nghĩa của tôn trọng người khác là?
A.Giúp nước ta tiến nhanh trên con đường phát triển
B.Giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện
C.Giúp xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn
D.Giúp con người thanh thản, nhận được sự quý trọng
5Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A.Hai đáp án đều đúng
B.Hai đáp án đều sai
C.Cần phải tôn trọng mọi người mọi lúc, mọi nơi
D.Cần phải tôn trọng người khác trong cử chỉ, hành động, lời nói
6….là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. Trong “…” là?
A.Tôn trọng lẽ phải
B.Ba đáp án đều sai
C.Tôn trọng người khác
D.Cộng đồng dân cư
7Đâu không phải nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?
A.Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác
B.Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc
C.Giúp mọi người đoàn kết với nhau
D.Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau
8Để có được lòng tin của người khác, mỗi người cần?
A.Làm tốt chức trách, nhiệm vụ
B.Giữ đúng lời hứa với mọi người
C.Ba đáp án đều đúng
D.Đúng hẹn với người xung quanh
9Từ nào là đúng khi nói về người thiếu tính tự lập?
A.
Dựa dẫm
B.Tự làm lấy
C.Ba đáp án đều đúng
D.Không trông chờ
10Cô giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm nhưng P không làm và tìm cách đùn đẩy cho bạn khác làm phần việc của mình. Nhận xét nào về P dưới đây là đúng?
A.P chưa có tính tự lập trong học tập
B.P đã có tính tự lập trong công việc cá nhân
C.P đã có tính tự lập trong học tập
D.P đã có tính tự lập trong sinh hoạt hàng ngày
Tự lập có mấy ý nghĩa?
A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
2
Ý nào dưới đây không phải nội dung khái niệm giữ chữ tín?
A.
Ba đáp án đều sai
B.
Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình
C.
Biết trọng lời hứa
D.
Biết tin tưởng nhau
3
Đâu không phải đặc điểm của người tự lập?
A.
Có sự tự tin, bản lĩnh cá nhân
B.
Luôn nỗ lực phấn đấu vươn lên
C.
Ngại khó, ngại khổ
D.
Dám đương đầu với thử thách
4
Ý nghĩa của tôn trọng người khác là?
A.
Giúp nước ta tiến nhanh trên con đường phát triển
B.
Giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện
C.
Giúp xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn
D.
Giúp con người thanh thản, nhận được sự quý trọng
5
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A.
Hai đáp án đều đúng
B.
Hai đáp án đều sai
C.
Cần phải tôn trọng mọi người mọi lúc, mọi nơi
D.
Cần phải tôn trọng người khác trong cử chỉ, hành động, lời nói
6
….là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. Trong “…” là?
A.
Tôn trọng lẽ phải
B.
Ba đáp án đều sai
C.
Tôn trọng người khác
D.
Cộng đồng dân cư
7
Đâu không phải nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?
A.
Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác
B.
Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc
C.
Giúp mọi người đoàn kết với nhau
D.
Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau
8
Để có được lòng tin của người khác, mỗi người cần?
A.
Làm tốt chức trách, nhiệm vụ
B.
Giữ đúng lời hứa với mọi người
C.
Ba đáp án đều đúng
D.
Đúng hẹn với người xung quanh
9
Từ nào là đúng khi nói về người thiếu tính tự lập?
A.
Dựa dẫm
B.
Tự làm lấy
C.
Ba đáp án đều đúng
D.
Không trông chờ
10
Cô giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm nhưng P không làm và tìm cách đùn đẩy cho bạn khác làm phần việc của mình. Nhận xét nào về P dưới đây là đúng?
A.
P chưa có tính tự lập trong học tập
B.
P đã có tính tự lập trong công việc cá nhân
C.
P đã có tính tự lập trong học tập
D.
P đã có tính tự lập trong sinh hoạt hàng ngày
Hành vi nào sau đây thể hiện không trung thực ?
A. Quay cóp trong kiểm tra, thi cử.
B. Thẳng thắn chỉ ra lỗi sai, giúp bạn sửa lỗi.
C. Đi học không đúng giờ.
D. Nhặt được của rơi trả người đánh mất
Em hãy cho biết, trong các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng ? Giải thích vì sao ?
(1) Không làm được bài, nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn ;
(2) Dù khó khăn đến mấy cũng cố gắne thực hiện bằng được lời hứa của mình ;
(3) Khi có khuyết điểm và được nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi sửa chữa ;
(4) Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đem khoe với bố mẹ, còn điểm kém thì giấu đi ;
(5) Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gạp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất vả ;
Hành vi (1) (2) là những hành vi có lòng tự trọng.
- Hành vi (1), không làm được bài nhưng biết coi trọng và giữ gìn đạo đức, tư cách của mình, trung thực không vì bị điểm kém mà quay cóp hoặc nhìn bài của bạn, biểu hiện của người có lòng tự trọng.
- Hành vi (2) là hành vi của người biết coi trọng lời hứa, coi trọng chữ tín, tôn trọng mình và tôn trọng người khác.
Trong giờ kiểm tra môn Toán em phát hiện bạn nào đang sử dụng tài liệu trong giờ trong tình huống này em sẽ làm gì? Chọn cách ứng xử nào sau đây? Nêu quan điểm của bản thân em về cách ứng xử trên?
A. Coi như không biết
B. Bắt trước bạn để được điểm cao
C. Nói với cô giáo để bạn bị kỉ luật
D. Nhắc nhở và khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật
Một đề kiểm tra Toán Đại số và Giải tích chương 2 của khối 11 có 20 câu trắc nghiệm. Mỗi câu có 4 phương án lựa chọn, trong đó chỉ có 1 đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm và mỗi câu trả lời sai không được điểm nào. Một học sinh không học bài nên tích ngẫu nhiên câu trả lời. Tính xác suất để học sinh nhận được 6 điểm (kết quả làm tròn đến 4 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
A. 0,7873
B. 1 4
C. 0,0609
D. 0,0008
Chọn D
Gọi A là biến cố “Học sinh nhận được 6 điểm”.
Xác suất đánh đúng 1 câu là 1 4 và đánh sai 1 câu là 3 4 .
Để nhận được 6 điểm học sinh đó cần đánh đúng 12 câu và sai 8 câu.
Sắp xếp những câu văn dưới đây theo trình tự hợp lí để tạo thành đoạn văn mạch lạc.
a. (1) Cần ghi nhớ tuyệt đối không được hứa cho qua chuyện để lấy lòng. (2) Trước hết, chúng ta cần phải biết coi trọng lời hứa, không gian đối với mình và với người. (3) Người xưa có câu: Một lần thất tín, vạn lần bất tin. (4) Nếu cảm thấy không chắc chắn hoặc lời hứa ấy vượt quá khả năng của mình, chúng ta không nên vội hứa hẹn. (5) Chúng ta nên làm gì để có thể giữ chữ tín của mình?
b. (1) Bản tên là Hua Tát. (2) Từ thung lũng Hua Tát đi ra bên ngoài có nhiều lối đi. (3) Xung quanh hồ, khi thu đến, hoa cúc dại nở vàng đến nhức mắt. (4) Ở Tây Bắc có một bản nhỏ người Thái đen nằm cách chân đèo Chiềng Đông chừng dặm đường. (5) Lối đi chính rải đá, vừa một con trâu. (6) Bản Hua Tát ở thung lũng hẹp và dài, ba bề bốn bên là núi bao bọc, cuối thung lũng có hồ nước nhỏ, nước gần như không bao giờ cạn. (7) Hai bên lối đi đầy những cây mè loi, tre, vầu, nứa, muỗm và hàng trăm thứ dây leo không biết tên gọi là gì.
a. (3) - (5) - (2) - (1) - (4)
Ghép đoạn:(3) Người xưa có câu: Một lần thất tín, vạn lần bất tin. (5) Chúng ta nên làm gì để có thể giữ chữ tín của mình? (2) Trước hết, chúng ta cần phải biết coi trọng lời hứa, không gian đối với mình và với người. (1) Cần ghi nhớ tuyệt đối không được hứa cho qua chuyện để lấy lòng. (4) Nếu cảm thấy không chắc chắn hoặc lời hứa ấy vượt quá khả năng của mình, chúng ta không nên vội hứa hẹn.
b. (4) - (1) - (6) - (3) - (2) - (5) - (7)
Ghép đoạn: (4) Ở Tây Bắc có một bản nhỏ người Thái đen nằm cách chân đèo Chiềng Đông chừng dặm đường. (1) Bản tên là Hua Tát. (6) Bản Hua Tát ở thung lũng hẹp và dài, ba bề bốn bên là núi bao bọc, cuối thung lũng có hồ nước nhỏ, nước gần như không bao giờ cạn. (3) Xung quanh hồ, khi thu đến, hoa cúc dại nở vàng đến nhức mắt. (2) Từ thung lũng Hua Tát đi ra bên ngoài có nhiều lối đi. (5) Lối đi chính rải đá, vừa một con trâu. (7) Hai bên lối đi đầy những cây mè loi, tre, vầu, bứa, muỗm và hàng trăm thứ dây leo không biết tên gọi là gì.
6.Biểu hiện của không có lòng tự trọng là:
A. nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.
B. luôn giữ đúng lời hứa.
C. bịa đặt, nói xấu người khác.
D. cố gắng học tập để đạt điểm cao.
[<br>]
7.Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
C. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
D. Trêu chọc bạn.
[<br>]
8.Đối lập với trung thực là?
A. Giả dối.
B. Tiết kiệm.
C. Chăm chỉ.
D. Khiêm tốn.
2. Sắp xếp những câu văn dưới đây theo trình tự hợp lí để tạo thành đoạn văn mạch lạc
a.(1) cần ghi nhớ tuyệt đối không được hứa cho qua để lấy lòng. (2) Trước hết, chúng ta phải biết coi trọng lời hứa, không gian dối với mình và với người. (3)Người xưa có câu: Một lần thất tiisn, vạn lần bất tin. (4) Nếu cảm thấy không chắc chắn hoặc lời hứa ấy vượt quá khả năng của mình, chúng ta không nên vội hứa hẹn. (5) Chúng ta nên làm gì để có được chữ tin của mình.
b.(1)Bản tên là Hua Tát. (2) từ thung lũng Hua Tát đi ra bên ngoài có nhiều lối đi. (3) Xung quanh hồ, khi thu đến, hoa cúc dại nở vàng đến nhức mắt. (4) Ở Tây Bắc có một bản nhỏ người Thái đen nằm cách chân đèo Chiền Đồng chừng dặm đường. (5) Lối đi chính rải đá, vừa bằng một con trẩu. (6) bản Hua Tát ở thung lũng hẹp và dài, ba bề bốn bên là núi cao bao bọc, cuối thung lũng có một hồ nước nhỏ, nước gần như không bao giờ cạn. (7) Hia bên lối đi đầy những cây mè loi, tre, vầu,bứa, muỗm và hàng trăm thứ dây leo không biết gọi tên là gì
Phương pháp giải:
Đọc lí thuyết ở phần Tri thức Ngữ văn.
Lời giải chi tiết:
a. Sắp xếp lại: 3 → 5 → 2 → 1 → 4.
b. Sắp xếp lại: 4 → 1 → 6 → 3 → 5 → 7.